Lập di chúc thừa kế đất đai, di chúc thừa kế đất cho con là thủ tục phổ biến và quan trọng trọng cuộc sống hàng ngày, tránh những vấn đề tranh chấp gây rạn nứt tình cảm gia đình về sau.
Hướng dẫn thực hiện lập di chúc thừa kế đất đai
Luật An Trí Việt chia sẻ thủ tục lập di chúc thừa kế đất đai, di chúc thừa kế đất cho con qua bài viết dưới đây.
Điều kiện để thực hiện lập di chúc thừa kế đất đai
Căn cứ quy định tại Điều 625 và Điều 630 Bộ Luật dân sự 2015 thì điều kiện để một người có thể thực hiện lập di chúc thừa kế đất đai, bao gồm:
- Người lập di chúc đủ từ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi dân
sự, minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép.
- Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải
được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
- Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ
phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
Điều kiện để lập di chúc thừa kế
Bên cạnh đó người nhận thừa kế đất đai cũng cần đáp ứng điều kiện tại Điều 621 của Bộ luật Dân sự 2015 của Việt Nam, cụ thể không thuộc các trường hợp sau:
- Người đã bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ hoặc
có hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người để lại di sản.
- Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản.
- Người đã bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng của người thừa
kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng.
- Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản
trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.
Tuy nhiên, nếu người lập di chúc đã biết về hành vi của những người thuộc các trường hợp trên mà vẫn giữ nguyên ý định để lại di sản cho họ, thì những người này vẫn được phép nhận thừa kế theo di chúc. Điều này cho phép người lập di chúc tự do quyết định về việc phân phối tài sản của mình, miễn là không vi phạm các quy định cụ thể được quy định trong pháp luật.
Các hình thức lập di chúc thừa kế đất đai
Theo quy định tại Điều 627, Điều 628, Điều 629 luật Dân sự 2015 thì “Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng”.
Di chúc bằng văn bản sẽ bao gồm:
- Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
- Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
- Di chúc bằng văn bản có công chứng.
- Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
Di chúc miệng sẽ được lập trong trường hợp:
- Tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.
- Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.
Hướng dẫn thực hiện lập di chúc thừa kế đất đai bằng văn bản có người làm chứng
Để lập di chúc thừa kế đất đai bằng văn bản có người làm chứng, bạn cần thực hiện theo quy định tại Điều 127, Điều 130, Điều 134 luật Dân sự 2015, cụ thể như sau:
- Bước 1: Chuẩn bị nội dung di chúc:
- Xác định rõ người lập di chúc (người để lại tài sản).
- Xác định người thừa kế và phần tài sản mà họ sẽ được hưởng.
- Mô tả chi tiết tài sản đất đai (diện tích, vị trí, giấy tờ liên quan).
- Quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của người thừa kế.
- Nêu rõ mong muốn, ý chí của người lập di chúc về việc phân chia tài sản.
Hướng dẫn thực hiện lập di chúc thừa kế đất đai
- Bước 2: Chọn người làm chứng theo quy định tại Điều 634 luật Dân sự 2015:
- Người làm chứng phải là người đủ năng lực hành vi dân sự.
- Người làm chứng không được là người thừa kế hoặc có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến tài sản được thừa kế.
- Tốt nhất nên chọn hai người làm chứng để đảm bảo tính pháp lý.
- Bước 3: Lập di chúc theo quy định tại Điều 630, Điều 631 luật Dân sự 2015
- Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
- Có đầy đủ các nội dung sau: Ngày, tháng, năm lập di chúc; Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc; Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi có di sản.
- Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
- Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.
- Bước 4: Xác nhận di chúc
- Người lập di chúc và người làm chứng đến cơ quan công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã để xác nhận di chúc.
- Tại cơ quan công chứng hoặc Ủy ban nhân dân, người lập di chúc và người làm chứng ký tên và xác nhận trước mặt công chứng viên hoặc cán bộ tư pháp.
- Bước 5: Lưu giữ di chúc
- Di chúc có thể được lưu giữ bởi người lập di chúc, người thừa kế, người làm chứng hoặc cơ quan công chứng.
- Nên có ít nhất một bản di chúc được lưu giữ tại cơ quan công chứng để đảm bảo tính bảo mật và tránh bị mất mát, hư hỏng.
Như vậy trên đây là hướng dẫn thực hiện thủ tục thừa kế đất đai bằng văn bản có người làm chứng/di chúc thừa kế đất theo quy định pháp luật hiện hành. Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn, sử dụng dịch vụ luật sư lập di chúc hoặc hỗ trợ các vấn đề pháp lý có liên quan vui lòng liên hệ qua tổng đài 0913 169 599 / 0968 589 845 hoặc gửi thư đến hòm thư điện tử antrivietlaw@gmail.com để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.