Ly hôn là điều không ai mong muốn xảy ra, tuy nhiên khi hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được, việc ly hôn là điều tất yếu. Theo quy định của pháp luật hiện hành, có hai hình thức ly hôn là thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn. Sau đây, luật An Trí Việt xin đưa ra những phân tích nhằm giúp quý khách phân biệt được sự khác nhau giữa hai hình thức trên.
Phân biệt thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn
Căn cứ pháp lý | Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 | Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 |
Định nghĩa | Thuận tình ly hôn là trường hợp ly hôn theo yêu cầu của cả hai vợ chồng khi hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con. | Đơn phương ly hôn hay còn gọi là ly hôn theo yêu cầu của một bên là trường hợp ly hôn theo yêu cầu của một bên vợ hoặc chồng hoặc không đồng thuận được tất cả những vấn đề quan hệ vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản. |
Tính chất | Việc dân sự | Vụ án dân sự |
Người yêu cầu ly hôn | Cả hai bên vợ, chồng cùng yêu cầu | – Vợ hoặc chồng
– Cha, mẹ, người thân thích khác nếu một bên bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác không thể nhận thức, làm chủ hành vi của mình và là nạn nhân bạo lực gia đình do người kia gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ. |
Hạn chế quyền | Không hạn chế quyền ly hôn đối với cả hai vợ chồng | Chồng không được quyền yêu cầu ly hôn khi vợ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Lưu ý: Điều này áp dụng cả trong trường hợp thai nhi hoặc đứa trẻ không có cùng huyết thống với người chồng. |
Kết quả | Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự | Bản án về ly hôn |
Trình tự, thủ tục thuận tình ly hôn
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ yêu cầu công nhận ly hôn
Tùy từng trường hợp, hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn sẽ cần có các tài liệu khác nhau. Thông thường, hồ sơ sẽ bao gồm:
- Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính)
- Giấy khai sinh của các con (Bản sao có chứng thực);
- Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực)
Theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn. Hồ sơ ly hôn có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Bước 2: Nhận thông báo tiếp nhận đơn, thông báo về án phí
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Thẩm phán sẽ ra thông báo về nộp lệ phí và trong vòng 05 ngày, hai vợ chồng phải thực hiện xong.
Bước 3: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu
Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian chuẩn bị này, Tòa án phải ra quyết định mở phiên họp giải quyết và tiến hành mở phiên họp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định.
Khi đó, thẩm phán sẽ tiến hành hòa giải, giải thích quyền, nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ với con, về trách nhiệm cấp dưỡng…
Bước 4: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn
Trong trường hợp hòa giải thành, Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn của hai người.
Nếu hòa giải không thành, thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.
Trình tự, thủ tục ly hôn đơn phương
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ ly hôn
Tùy từng trường hợp, hồ sơ ly hôn sẽ cần có các tài liệu khác nhau. Thông thường, hồ sơ sẽ bao gồm:
- Đơn xin ly hôn
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính)
- Giấy khai sinh của các con (Bản sao có chứng thực);
- Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực)
- Các giấy tờ chứng minh tài sản chung của vợ chồng (nếu có tài sản chung cần chia);
Người khởi kiện nộp đơn yêu cầu ly hôn đơn phương trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người bị yêu cầu ly hôn. Tuy nhiên, cần lưu ý trường hợp vụ án ly hôn có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài. Nếu cá nhân thuộc trường hợp này thì nộp đơn đến Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Bước 2: Nộp tạm ứng án phí
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện. Thẩm phán sẽ dự tính số tiền tạm ứng án phí, ghi vào giấy báo và giao cho cá nhân để nộp tiền tạm ứng án phí. Theo đó, trong thời hạn là 07 ngày tính từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí thì cá nhân nộp tiền tạm ứng án phí kèm theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
Bước 3: Thụ lý vụ án
Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí. Theo đó, trong thời hạn là 03 ngày làm việc tính từ ngày thụ lý vụ án, thẩm phán sẽ thông báo thụ lý vụ án bằng văn bản cho nguyên đơn và bị đơn.
Bước 4: Chuẩn bị xét xử
Tòa án tiến hành triệu tập lấy lời khai, hòa giải và tiến hành thủ tục theo quy định pháp luật Tố tụng dân sự.
Thời gian chuẩn bị xét xử đối với vụ án ly hôn là 04 tháng, trong 04 tháng này tòa án sẽ mời hai vợ chồng hòa giải:
- Trường hợp hòa giải thành: Tòa án sẽ lập biên bản và sau 07 ngày nếu các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị.
- Trường hợp hòa giải không thành: Tòa án lập biên bản và giải quyết theo thủ tục chung.
Bước 5: Mở phiên tòa xét xử và ra bản án giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương
Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử các bên sẽ được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm và ban hành bản án giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương.
Sau khi bản án sơ thẩm được ban hành, đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện có quyền kháng cáo. Thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án hoặc nhận được bản án theo quy định của pháp luật. Hết thời hạn nêu trên, bản án sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị thì đương nhiên có hiệu lực pháp luật.
Trường hợp bản án sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị thì sẽ tiếp tục được giải quyết theo thủ tục phúc thẩm. Bản án phúc thẩm có hiệu lực kể từ ngày tuyên án.
Trên đây là tư vấn của Luật An Trí Việt về Phân biệt thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn. Quý khách có nhu cầu tư vấn giải quyết tranh chấp ly hôn hoặc các vấn đề pháp lý có liên quan vui lòng liên hệ qua tổng đài 0913 169 599 / 0968 589 845 hoặc gửi thư đến hòm thư điện tử antrivietlaw@gmail.com để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.