Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần rất nhiều loại giấy tờ khác nhau, qua nhiều cơ quan hành chính, thời gian thực hiện kéo dài, phức tạp, rườm rà và gây khó khăn cho bạn. Đặc biệt là khi bạn cần dùng sổ để thế chấp ngân hàng vay vốn/bán để mua căn khác/hay thực hiện các giao dịch dân sự khác. 

Hãy liên hệ tới Luật An Trí Việt để được cung cấp dịch vụ làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Sau đây Luật sư sẽ hướng dẫn bạn thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai hiện hành và các văn bản liên quan hiện nay. 

Ai được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Trước khi chuẩn bị hồ sơ thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần xác định xem bạn có thuộc đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành hay không.

 

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 Cụ thể, Luật đất đai quy định những người sau được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 

  • Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật đất đai 2013. 
  • Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật đất đai 2013 có hiệu lực thi hành. 
  • Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ. 
  • Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất. 
  • Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. 
  • Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. 
  • Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. 
  • Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có.
  • Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất. 

Mỗi đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ có những hồ sơ, thủ tục thực hiện khác nhau. 

Sau đây Luật sư sẽ hướng dẫn thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại điều 100, 101, 102 của Luật đất đai 2013. 

 

Những trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Nếu bạn thuộc trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khác thì có thể liên hệ với Luật sư để được tư vấn!

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu 

Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT thì hồ sơ cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại điều 100, 101, 102 của Luật đất đai 2013 sẽ bao gồm các loại giấy tờ sau: 

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
  • Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất. 
  • Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì cần thêm một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-C. 
  • Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng). 
  • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01/07/2004 theo Mẫu số 08a/ĐK và 08b/ĐK bàn hành kèm theo thông tư 24/2014/TT-BTNMT. 
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có). 
  • Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

  • Bước 1: Nộp hồ sơ 

Theo quy định tại Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì: Cá nhân, hộ gia đình nộp tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất hoặc nộp trực tiếp tại chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. 

  • Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ 

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ/sai sót/chưa nộp lệ phí thì trong vòng 03 ngày thì bộ phận tiếp nhận và xử lý hồ sơ sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ. 

 

Nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Hồ sơ đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận sẽ hẹn ngày trả kết quả. 

  • Bước 3: Xử lý hồ sơ 

Sau khi nhận được thông báo nộp tiền của cơ quan thuế, người nộp hồ sơ sẽ thực hiện nghĩa vụ của mình và lưu giữ lại chứng từ sau khi nộp thuế để xuất trình với cơ quan nhà nước khi nhận giấy chứng nhận. 

  • Bước 4: Trả kết quả 

Sau 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì sẽ trao giấy chứng nhận cho người dân. Ngoài ra đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu được tăng thêm 15 ngày.

Như vậy trên đây là hướng dẫn thực hiện chuẩn bị hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại điều 100, 101, 102 của Luật đất đai 2013.

Tuy nhiên trên thực tế, mỗi địa phương sẽ có thêm quy định khác nhau, cần thêm các loại giấy tờ đặc thù khác và qua nhiều bộ phận hành chính. Vì thế giấy tờ, thủ tục cấp giấy chứng nhận sẽ phức tạp và khó khăn hơn nhiều, bạn có thể mất nhiều thời gian đi lại tìm hiểu và xin thêm các loại giấy tờ. Trong trường hợp này bạn có thể liên hệ với Luật An Trí Việt để được cung cấp dịch vụ tư vấn, thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất một cách nhanh nhất. 

Trên đây là tư vấn của Luật An Trí Việt về thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Quý khách có nhu cầu tư vấn, giải quyết tranh chấp, hỗ trợ thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các vấn đề pháp lý có liên quan vui lòng liên hệ qua tổng đài 0913 169 599 / 0968 589 845 hoặc gửi thư đến hòm thư điện tử antrivietlaw@gmail.com  để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *